STT Đơn Vị Quản Lý Loại hồ Sơ Tiêu Đề Hồ Sơ Địa Chỉ Nội Dung 1 Nội Dung 2 Nội Dung 3 Nội Dung 4 Nội Dung 5 Chức năng Trạng thái sửa đổi
1 SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO&DU LỊCH BẮC GIANG BẢN ĐỒ KHOANH VÙNG BẢN ĐỒ KHOANH VÙNG BẢO VỆ DI TÍCH LĂNG QUẬN CÔNG NGUYỄN THẾ LAI XÃ HƯƠNG LÂM - HUYỆN HIỆP HÒA - TĨNH BÁC GIANG Tờ bản đồ số: 77 Thửa đất số: 34 PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN HUYỆN HIỆP HÒA UBND HUYỆN HIỆP HÒA BẢO TÀNG TỈNH BẮC GIANG Chi tiết
2 SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO&DU LỊCH BẮC GIANG BẢN ĐỒ VI TRÍ VÀ CHỈ DẪN ĐƯỜNG ĐẾN DI TÍCH BẢN ĐÒ VỊ TRÍ VÀ CHỈ DẪN ĐƯỜNG ĐẾN DI TÍCH ĐỊA ĐIỂM KHẢO CỔ CHÙA ĐÁM TRÌ, XÃ LỤC SƠN, HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG (BẢN ĐÔ HÀNH CHÍNH HUYỆN LỤC NAM) SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO&DU LỊCH BẮC GIANG BẢN ĐỒ VI TRÍ VÀ CHỈ DẪN ĐƯỜNG ĐẾN DI TÍCH BẢN ĐÒ VỊ TRÍ VÀ CHỈ DẪN ĐƯỜNG ĐẾN DI TÍCH ĐỊA ĐIỂM KHẢO CỔ CHÙA ĐÁM TRÌ, XÃ LỤC SƠN, HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG (BẢN ĐÔ HÀNH CHÍNH HUYỆN LỤC NAM) BẮC GIANG Chi tiết
3 SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO&DU LỊCH TỈNH BẮC GIANG BẢN VẼ KỸ THUẬT BẢN VẼ KỸ THUẬT DI TÍCH CÔNG TRÌNH : ĐỊA DIÊM KHẢO CỔ CHÙA ĐÁM TRÌ ĐỊA ĐIỂM : XÃ LỤC SƠN, HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO&DU LỊCH TỈNH BẮC GIANG BẢN VẼ KỸ THUẬT BẢN VẼ KỸ THUẬT DI TÍCH CÔNG TRÌNH : ĐỊA DIÊM KHẢO CỔ CHÙA ĐÁM TRÌ ĐỊA ĐIỂM : XÃ LỤC SƠN, HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG Bắc Giang, năm 2015 Chi tiết
4 CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI 376 BẮC GIANG BẢN VẼ KỸ THUẬT DI TÍCH CÔNG TY T.N.H.H PHÚC THÀNH LỢI XÃ HƯƠNG LÂM HUYỆN HIỆP HÒA TỈNH BẮC GIANG HẠNG MỤC : TAM BẢO Chi tiết
5 SỞ VHTT&DL TỈNH BÁC GIANG - BẢO TÀNG TỈNH BÁC GIANG - VIỆN KHẤO CÓ HỌC BÁO CÁO KHOA HỌC BÁO CÁO KHOA HỌC KẾT QUẢ KHAI QUẬT KHẢO CỎ HỌC ĐỊA ĐIỂM CHÙA ĐÁM TRÌ XÃ LỤC SƠN, HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG Sở VHTT&DL tỉnh Bắc Giang Bảo tàng tỉnh Bắc Giang Viện Khảo cổ học PHẦN THỨ NHẤT VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, LỊCH sử PHÁT HIỆN VÀ NGHIÊN cứu I. MỘT VÀI NÉT VÈ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Lục Nam là huyện miền núi và bán sơn địa, phía Bắc có dãy núi Bảo Đài ngăn cách các huyện Hữu Lũng, Chi Lăng của tỉnh Lạng Sơn Lục Nam là vùng đất có vị trí địa lý thuận lợi cũng như dày bề truyền thống lịch sử. Chi tiết
6 đường sắt chạy qua đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội Xã Lục Sơn là một xã vùng cao, nằm dưới chân sườn Tây Bắc dãy Yên Tử thuộc huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Phía Đông tiếp giáp xã Tuấn Đạo và xã Tuấn Mậu, huyện Sơn Động; phía Tây tiếp giáp xã Trường Sơn, huyện Lục Nam; phía Nam tiếp giáp hai xã An Sinh, xã Tràng Lương, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, Xã có tổng diện tích tự nhiên là 9668,08 ha; diện tích đất canh tác 909,38 ha chiếm 10% diện tích đất tự nhiên, còn lại là diện tích đất rừng là 8180,28 ha, Di tích chùa Đám Trì nằm ở trung Khảo sát tại hiện trường xây dựng chùa Đám Trì tâm cánh đồng của thôn Đám Trì, sát cánh đồng Đồng Kiều. Chi tiết
7 II. QUÁ TRÌNH PHÁT HIỆN VÀ NGHIÊN CỨU "Tên gọi Đám Trĩ có nghĩa là các đám ao, vùng trũng ngập nước lâu ngày". PHẦN THỨ HAI KẾT QUẢ KHAI QUẬT KHẢO CỎ HỌC I. ĐỊA TẦNG CHUNG - Lóp thứ hai: là đống đổ, một số vết tích, đường kè đá xuất lộ tại hố khai quật H Chi tiết
8 II. ĐỊA TẦNG CÁC HỐ KHAI QUẬT KHẢO CÔ HỌC 2.1. Hố thứ nhất (14.ĐT.Hj) 2.1.1. Địa tầng + Đại tầng vách Đông Nanv. Địa tầng vách Tây Nam'. 2.1.2. Di tích Ở độ sâu từ 28cm - 35cm, bên dưới lớp đất lẫn vôi vữa, nền xi măng làm chùa Chi tiết
9 Hàng đá kè: nằm sát vách Đông Nam dài 4,85m chạy theo hướng Đông Bắc - Tây Nam và phát triển về vách Đông Bắc. Cụm đá: ở độ sâu 40cm - 45cm, nằm cách góc Nam của hố 30cm, phát 2.2. Hố thứ hai (14.ĐT.Hn) HỐ khai quật Hn, hướng Tây Nam. 2.2.1. Địa tầng + Địa tầng vách Tây Bắc*. Địa tầng vách Tây Nam*. - Lớp mặt: đất màu nâu, đất thịt Chi tiết
10 Tầng văn hóa'. 30cm - 60cm đất nâu, nâu đen (dark brown/10YR) lẫn nhiều than tro, đá cuội, lon sành, sứ… 2.2.2. Di tích Nằm dưới lớp cát, gạch ở độ sâu lOcm xuất lộ hàng kè đá về phía Đông Bắc. đất trong di tích màu nâu nhạt (pale brown/10YR) rắn chắc. Hàng kè đá thứ hai: ngay sau khi hạ giải hàng kè đá thứ nhất, xuất lộ hàng kè đá thứ hai ở độ sâu 40cm nằm sát vách Tây Bắc, Chi tiết
11 2.3. Hố thử 3 (14.DT.Hm) 2.3.1. Địa tầng + Địa tầng vách Đông Bắc, 2.3.2. Di tích Lóp vật liệu kiến trúc nằm ở độ sâu 45cm so với mặt hố và nằm giữa hố khai quật, 2.4. Hố thử tư và hố thứ năm (14.DT.Hjv; 14.DT.Hv) 2 hố khai quật nằm cách vách Đông Nam hố Hị từ 7m - 1 Om, sát sân chùa. III. HIỆN VẬT Chi tiết
12 3.1. Đồ gốm (Bảng thống kê 1, 2 và 3) 3.1.1. Đồ gốm men Việt Nam 3.1.1.1. Gốm men thời Trần thế kỷ 13 - 14 Chân đế bát: 10 mảnh, trong đó có 1 tiêu bản đủ dáng, -' Loại 1: phủ men xanh vàng trong lòng, lòng có dấu vết chồng dính, bên ngoài và lòng chân đế để mộc Chi tiết
13 - Loại 4\ phủ men trắng trong lòng, mặt ngoài và lòng chân đế để mộc, thành chân đế xiên vào trong, Loại 5: phủ men màu trắng cả mặt trong và mặt ngoài, miệng vuốt loe hơi cong ưỡn ra ngoài gần tròn. Loại 5: phủ men màu trắng cả mặt trong và mặt ngoài, miệng vuốt loe hơi cong ưỡn ra ngoài gần tròn. Loại 2: phủ men trắng xanh toàn bộ bề mặt trong và ngoài, lòng chân đế để mộc. Kích thước: đường kính chân đế 7cm, chân đế dày 0,5cm. Chi tiết
14 Loại 3: phủ men mặt trong, trong lòng có dấu vết chồng dính; bề mặt ngoài và lòng chân đế để mộc. - Chân đèn: 2 mảnh, gồm các loại sau:G11 Loại ỉ: 1 mảnh phủ men xanh trắng toàn bộ bề mặt ngoài, chân đế hơi choãi, mặt chân đế bằng, - Loại 2: 1 tiêu bản phũ men xanh vàng mặt ngoài, thành chân đế vê cong, tạo gờ nổi, thành trong vát thẳng, Bảng thống kê 2. Đồ gắm men địa điểm chùa Đám Trì Chi tiết
15 3.1.1.2. Gốm men thòi Lê thế kỷ 15 + Chân đế bát: 18 mảnh, trong đó có 1 hiện vật đủ dáng, Thân phình ở phần miệng, thắt lại ở phần đáy, thành chân đế thẳng, thành trong vát xiên ra ngoài, Loại 7: phủ men trắng, đã bị bong men, trong lòng bát có dấu ve lòng. - Loại 8: phủ men trắng Chân đế bát loại 9 - TK15 Thành chân đế ngoài thằng, Chi tiết
16 Loại 10: phủ men màu trắng xanh cả mặt trong và mặt ngoài kết hợp vẽ lam chì dưới men, xương gốm màu trắng đục. Kích thước: đường kính chân đế 6cm, chân đế cao 0,3cm, chân đế dày 0,5cm. Loại 11: phủ men màu trắng mặt trong và mặt ngoài kết họp vẽ lam chì dưới men, lòng chân đế phủ men nâu. - Loại 12: phủ men trắng toàn bộ mặt trong và mặt ngoài, lòng chân đế để mộc, bề mặt ngoài và trong vẽ lam. Kích thước: đưòng kính chân đế 6,2cm, chân đế cao 0,4cm, chân đế dày 0,2cm. Chi tiết
17 SỜ VHTT&DL TÌNH BẤC GIANG - BÁO TÀNG TỈNH BẮC GIANG - VIỆN KHẢO CỔ HỌC BÁO CÁO KHOA HỌC KẾT QUẢ KHAI QUẬT KHẢO CÒ HQC ĐỊA ĐIẾM CHÙA ĐÁM TRÌ XÃ LỤC SƠN, HUYỆN LỤC NAM, TĨNH BẮC GIANG Bảng thống kê 3. Các loại hĩnh chân đế đồ gom men Việt Nam địa điểm chùa Đám Trĩ Chân đế bát Chi tiết
18 SỜ VHTT&DL TÌNH BẤC GIANG - BÁO TÀNG TỈNH BẮC GIANG - VIỆN KHẢO CỔ HỌC BÁO CÁO KHOA HỌC KẾT QUẢ KHAI QUẬT KHẢO CÒ HQC ĐỊA ĐIẾM CHÙA ĐÁM TRÌ XÃ LỤC SƠN, HUYỆN LỤC NAM, TĨNH BẮC GIANG Chân đế dĩa Chân Chi tiết
19 SỜ VHTT&DL TÌNH BẤC GIANG - BÁO TÀNG TỈNH BẮC GIANG - VIỆN KHẢO CỔ HỌC BÁO CÁO KHOA HỌC KẾT QUẢ KHAI QUẬT KHẢO CÒ HQC ĐỊA ĐIẾM CHÙA ĐÁM TRÌ XÃ LỤC SƠN, HUYỆN LỤC NAM, TĨNH BẮC GIANG đèn Chân đế bát hương Chi tiết
20 Loại 13: phủ men màu trắng mặt trong và mặt ngoài, trong lòng có dấu vết chồng dính; lòng chân đế để mộc. Loại 14: phủ men màu trắng xanh mặt trong và mặt ngoài, trong lòng có dấu ve lòng, Loại 15: bề mặt phủ men nâu, nhưng bị bong men gần hết, phẩn gần chân đế và đáy không tráng men; Loại 16: phú men cả hai mặt, phân gân chân đê căt vát, không phủ men, lòng chân đế để mộc, Loại 17: phú men trắng ngả vàng, trong lòng có dấu ve lòng, lòng chân đế để mộc. Chi tiết
21 b. Gốm men thời Lê thế kỷ 15 -16 + Chân đế đĩa: Loại 4: 1 tiêu bản (ký hiệu 14.ĐT.HI.L2: 80), phủ men trắng cả trong và ngoài, lòng đĩa vẽ hoa lam, lòng chân đế tráng men nâu. Loại 5: 3 mảnh, trong đó tiêu bản 14.ĐT.HII.L3: 70 còn đủ dáng, phủ men xanh đ. Gốm men thời Lê thế kỷ 16 + Chân đế bát: Loại 19: phủ men trắng xanh trong lòng, mặt ngoài để mộc; thành trong chân đế thẳng, Chi tiết
22 Loại 20: phủ men màu trắng mặt trong và mặt ngoài kết họp vẽ lam dưới men, có dấu ve lòng; Loại 21: phủ men trắng xanh mặt trong, trong lòng có dấu ve lòng, mặt ngoài và lòng chân đế không tráng men. e. Gốm men thòi Lê thế kỷ 17 + Chân đế bát: Loại 23: 2 tiêu bản, phủ men trắng xanh mặt trong, mặt ngoài và lòng chân đế để mộc, lòng bát có dấu ve lòng. Loại 24: 1 tiêu bản, bị bong men, trong lòng có dấu ve lòng. Thành ngoài chân đế thẳng, có đường kẻ chìm chạy quanh chân đế ở bề mặt ngoài; Chi tiết
23 Loạỉ 7\ 2 tiêu bản, phủ men trắng ngả vàng kết họp vẽ lam, có dấu ve lòng; bề mặt ngoài và lòng chân đế để mộc. Loại 8: 2 tiêu bản, có 1 tiêu bản đủ dáng. Hiện vật phũ men trắng xanh bề mặt trong và một phần bề mặt ngoài, Loại 9: 1 tiêu bản (ký hiệu 14.ĐT.HII.L3: 79), phủ men trắng xanh toàn bộ bề mặt, trong lòng có dấu ve lòng, lòng chân đế để mộc. Miệng vê cong hơi khum, mép miệng vuốt hơi nhọn. Kích thước: đường kính miệng 13cm, đường kính chân đế 5cm, chân đế cao 0,6cm, chân đế dày 0,8cm. Chi tiết
24 f. Gốm men thòi Lê thế kỷ 17 -18 + Chân đế bát hương: - Loại 1: 1 mảnh, mặt ngoài phủ men màu nâu, trong lòng và lòng chân đế để mộc,G21 Loại 2: 1 mảnh, phủ men màu nâu bề mặt trong và ngoài, lòng chân đế để mộc, thành trong g. Gốm men thòi Lê thế kỷ 18 4- Chân đế bát: g. Gốm men thòi Lê thế kỷ 18 4- Chân đế bát: Chi tiết
25 3.1.2. Đồ gốm men Trung Quốc thế kỷ 18 Ngoài đồ gốm men Việt Nam, trong đợt khai quật lần này đã phát hiện được 1 hiện vật gốm men Trung Quốc thế kỷ 18 Kích thước: đường kính chân đe 6cm, chân đế cao lem, chân đế dày 0,3cm. Bảng thắng kê 4: Các loại hình đồ sành địa điểm chùa Đảm Trì Nguyên dáng Chi tiết
; ;